Một số công việc Digital Marketing phổ biến và nấc thang sự nghiệp của mỗi vị trí:
Career Path | Level 1: Beginner | Level 2: Intermediate | Level 3: Advanced | Level 4: Expert | Level 5: Leader |
Content Marketer |
• Content writing • SEO basics • Social media posting |
• Content strategy development • Keyword research and optimization |
• Multimedia content creation • Content performance analysis |
• Lead generation through content • Advanced SEO tactics |
• Content marketing strategy • Editorial leadership |
Content Marketing Specialist → Content Marketing Lead → Content Marketing Manager → Senior Content Marketing Manager → Director of Content Marketing | |||||
Social Media Manager |
• Profile management • Post scheduling • Community engagement |
• Social media campaign creation • Analytics monitoring |
• Brand voice development • Influencer partnerships |
• Social media advertising • Crisis management |
• Social media strategy • Platform-specific content leadership |
Social Media Intern → Social Media Coordinator → Social Media Lead → Social Media Manager → Senior Social Media Manager → Director of Social Media | |||||
Digital Advertising Executive |
• Ad placement and tracking • Basic campaign analysis |
• Multi-platform advertising campaigns • ROI analysis |
• Programmatic advertising • Data-driven optimization |
• Cross-platform ad strategy • Budget management |
• Advertising strategy and innovation • Vendor and agency relationships |
Digital Ads Assistant → Digital Ads Executive → Digital Ads Manager → Senior Digital Ads Manager → Director of Digital Advertising → VP of Digital Advertising | |||||
Digital Marketing Director |
• Overall understanding of digital marketing channels • Cross-functional team coordination |
• Department budgeting • Integrated digital marketing campaigns |
• Long-term planning • Strategic brand development |
• Market trend analysis • Organizational digital marketing vision |
• Executive leadership |
Digital Marketing Intern → Digital Marketing Associate → Digital Marketing Manager → Senior Digital Marketing Manager → Digital Marketing Director → Chief Marketing Officer (CMO) | |||||
SEO/SEM Specialist |
• Understanding of SEO and SEM • Basic keyword research |
• On-page and off-page optimization • PPC campaign management |
• Advanced analytics and reporting • Conversion rate optimization |
• SEO/SEM strategy development • In-depth competitor analysis |
• Integrated SEO/SEM leadership • Cross-channel marketing optimization |
SEO/SEM Intern → SEO/SEM Specialist → SEO/SEM Manager → Senior SEO/SEM Manager → Growth Marketing Lead → Head of Growth Marketing | |||||
Data Analyst | • Data collection • Basic reporting |
• Data analysis • Dashboard creation |
• Predictive analytics • Data visualization |
• Advanced data interpretation • Implementation of analytics tools |
• Data-driven decision-making • Analytics team management |
Data Analyst Intern → Data Analyst → Senior Data Analyst → Data Analytics Manager → Senior Data Analytics Manager → Chief Data Officer | |||||
… | … | … | … | … | … |
Đây là bảng minh họa để bạn tham khảo. Vì mỗi người, mỗi công ty, mỗi thời điểm, mỗi ngành, mỗi thị trường… rất khác nhau nên không có khung nào chính xác, tuyệt đối. Cũng như sẽ còn những vị trí khác chẳng hạn Account, MarTech,…
.
Theo bảng trên, nhiều người có thể lầm tưởng rằng mình chỉ cần tập trung và giỏi 1 vài kỹ năng nhất định thì rồi cũng sẽ dần leo đến đỉnh cao sự nghiệp.
=> Đúng và Sai.
Chẳng hạn:
=> Cho nên theo mô hình T Shape trước đây, tức 1 người cần rất giỏi về 1 kỹ năng chính – hard skill (theo chiều dọc) rồi sau đó có thể mở rộng thêm các kỹ năng cứng khác, cũng đã quá lỗi thời:
Sớm hay muộn bạn sẽ thấy ngoài việc giỏi chuyên môn cứng (hard skill) thì cần phải tốt cả kỹ năng mềm (soft skill).
=> Đó là lúc chuyển từ T Shape (chỉ tập trung vào các kỹ năng cứng) thành I Shape (có thêm các kỹ năng mềm song song với kỹ năng chuyên môn).
Chẹp, thế là đã có khối thứ PHẢI HỌC và PHẢI GIỎI (vì bạn muốn thăng tiến và lương cao mà).
Nhưng vẫn chưa hết!
.
Chắc chắn là công ty cần những marketer giỏi để giúp giải quyết nhiều vấn đề hóc búa về:
Nếu bạn nghĩ chỉ cần “chạy ads”, “tăng đơn”… là đủ thì hãy tham khảo thêm Nguyên tắc #2 của HR: Trách nhiệm càng lớn, lương càng cao.
=> Và đây là 30 Năng Lực Lõi (Core Competencies) chia thành 3 nhóm chính mà công ty cần ở 1 người marketer:
I. NĂNG LỰC KINH DOANH – BUSINESS COMPETENCIES (Fundamental)Áp dụng cho tất cả các marketer, không phân biệt vai trò hay lĩnh vực ngành nghề. Mức độ thành thạo sẽ khác nhau tùy theo giai đoạn nghề nghiệp. |
|
1. Hành Động & Kết Quả – Action & Results
(Năng lượng, Động lực, Kiên trì, Hiệu suất) |
Tiếp cận các sáng kiến với tinh thần chủ động cao và tràn đầy năng lượng, đồng thời hiểu rõ tầm quan trọng của việc lập kế hoạch hiệu quả và đảm bảo chất lượng. Tập trung vào việc đạt được kết quả, luôn đặt ra các mục tiêu rõ ràng để thành công và thể hiện sự khẩn trương cũng như nhiệt huyết trong công việc. Luôn nỗ lực thuyết phục người khác bằng cam kết cá nhân, năng lượng và sự nhiệt tình của mình, đồng thời đóng vai trò hình mẫu cho người khác noi theo. Chủ động và kiên cường trong cách tiếp cận công việc, xử lý hiệu quả các trở ngại và tìm kiếm các giải pháp thực tế để vượt qua những thách thức và khó khăn lớn. |
2. Thay Đổi & Cải Tiến – Change & Improvement
(Thúc đẩy, Dẫn dắt, Hiệu quả, Chất lượng) |
Thoải mái làm việc trong môi trường có nhiều điều chưa rõ ràng và nơi mà các ưu tiên cũng như mục tiêu kinh doanh thường xuyên thay đổi và cần điều chỉnh. Nhận thức rõ sự cần thiết của việc tổ chức phải linh hoạt và nhanh nhạy, đồng thời ủng hộ nhu cầu thay đổi như một yếu tố then chốt thúc đẩy thành công trong kinh doanh và cải tiến liên tục. Biết điều chỉnh để thích nghi với các tình huống thay đổi và phản ứng tích cực trước những yêu cầu hoặc hoàn cảnh mới. Tập trung mạnh mẽ vào việc tối ưu hóa hiệu quả, nâng cao chất lượng tổng thể và xây dựng văn hóa cải tiến không ngừng. |
3. Hiểu Biết Thương Mại – Commercial Awareness
(Sắc sảo trong kinh doanh, Tập trung vào tăng trưởng) |
Luôn nỗ lực phát triển hiểu biết rộng và sâu về doanh nghiệp, không giới hạn trong góc nhìn “chỉ riêng về marketing”. Có khả năng đánh giá các tác động thương mại có thể xảy ra từ những quyết định marketing quan trọng hoặc từ các xu hướng kinh doanh và ngành nghề. Có thể đưa ra những phân tích thương mại sâu sắc để đóng góp vào quá trình xây dựng chiến lược và lập kế hoạch kinh doanh trên toàn tổ chức. |
4. Đạo Đức & Chính Trực – Ethics & Integrity
(Hình mẫu, Giá trị) |
Là hình mẫu trong hành vi đạo đức và thúc đẩy cách tiếp cận dựa trên giá trị trong kinh doanh, coi đó là một nền tảng tiềm năng để tạo lợi thế cạnh tranh và là cơ sở rõ ràng cho sự thành công bền vững lâu dài của doanh nghiệp. Có độ tin cậy cao và hành động với sự chính trực cá nhân, luôn nhất quán giữa lời nói và hành động, từ đó tạo dựng được sự tin tưởng. Đảm bảo rằng các giá trị của tổ chức (như đạo đức và tính chính trực) được lồng ghép vào quá trình giải quyết vấn đề và ra quyết định của công ty. Thúc đẩy cách thức kinh doanh có đạo đức và khi đối mặt với các tình huống khó xử về đạo đức, sẽ thực hiện các hành động cần thiết phù hợp với các giá trị của tổ chức. |
5. Ra Quyết Định & Phán Đoán – Decisions & Judgment
(Tư duy phân tích, Giải quyết vấn đề) |
Đưa ra các quyết định phù hợp và có cơ sở liên quan đến phạm vi trách nhiệm của bản thân. Góp phần vào việc phân tích và ra quyết định một cách hiệu quả trong lĩnh vực marketing và trên toàn tổ chức. Phát triển khả năng đưa ra các quyết định sáng suốt dựa trên các thông tin hiện có, đồng thời cân nhắc đến hậu quả của phương án hành động được lựa chọn. Giải quyết vấn đề một cách hiệu quả bằng cách xác định và chẩn đoán chính xác các vấn đề cốt lõi trong những tình huống phức tạp. |
6. Đổi Mới – Innovation
(Sáng tạo, Thách thức hiện trạng) |
Tạo ra và phát triển những cách tư duy, ý tưởng, giải pháp, phương pháp, quy trình kinh doanh và cơ hội thị trường hoặc khách hàng mới, nhằm chuyển đổi hoặc cải thiện hiệu quả hoạt động tổng thể của tổ chức. Có khả năng biến quá trình đổi mới thành một động lực tăng trưởng then chốt trong doanh nghiệp. Thách thức hiện trạng và đưa vào những tư duy năng động hơn cùng các công nghệ mang tính đột phá. |
7. Hiểu Biết Tổ Chức – Organisational Awareness
(Kiến thức, Tác động) |
Có hiểu biết rõ ràng về văn hóa tổ chức và cách các bên liên quan chủ chốt tương tác với nhau. Có khả năng hiểu được các quy tắc và cơ cấu chính thức, bao gồm cả khả năng xác định những người ra quyết định chính và những cá nhân có ảnh hưởng trực tiếp đến họ. Là một người có khả năng gây ảnh hưởng hiệu quả với năng lực rõ ràng trong việc xử lý sự phức tạp trong toàn tổ chức. |
8. Lập Kế Hoạch & Ưu Tiên – Planning & Prioritisation
(Bài bản, Gắn kết mục tiêu ) |
Có khả năng lập kế hoạch một cách hiệu quả và xác định các ưu tiên rõ ràng. Thúc đẩy nhận thức về lợi ích của việc lập kế hoạch hiệu quả nhằm đạt được thành công trong kinh doanh. Có khả năng lập kế hoạch, thay đổi hướng đi và điều chỉnh các ưu tiên kinh doanh để phản ứng trước những thay đổi đáng kể trong điều kiện kinh doanh và thị trường. |
9. Quản Lý Dự án – Project Management
(Lập kế hoạch, Quản lý, Triển khai) |
Khả năng quản lý và triển khai thành công các dự án có quy mô lớn trong phạm vi trách nhiệm của bản thân. Luôn tìm cách xác định các mốc quan trọng và nhu cầu về nguồn lực để đảm bảo dự án được hoàn thành đúng thời hạn và trong phạm vi ngân sách. Có khả năng huy động nỗ lực của những người khác trong toàn doanh nghiệp để đảm bảo các thời hạn then chốt được đáp ứng và mục tiêu của dự án được thực hiện đúng thời gian và ngân sách. Theo thời gian, phát triển năng lực quản lý hiệu quả nhiều dự án đa dạng và phức tạp trên toàn tổ chức. |
II. NĂNG LỰC MARKETING – MARKETER COMPETENCIES (Technical)Các kỹ năng cần thiết trong các lĩnh vực chuyên biệt của marketing và là đặc trưng riêng của ngành nghề chúng ta. |
|
1. Phân Tích Tích Hợp – Integrated Analytics
(Hành vi, Dữ liệu) |
Có khả năng tổng hợp thông tin từ cả các nguồn định tính, như hành vi, thái độ, tâm lý, văn hóa; và kết hợp với các nguồn định lượng, như dữ liệu lớn, phân tích và các thông tin số liệu khác. Sử dụng thông tin chất lượng cao về khách hàng và thị trường để định hướng và dẫn dắt các chiến lược kinh doanh và marketing. Sử dụng phân tích dữ liệu để đánh giá mức độ thành công của các sáng kiến marketing quan trọng và hiệu quả hoạt động tổng thể của doanh nghiệp. |
2. Thương Hiệu – Brand
(Chiến lược, Phát triển, Quản trị, Định vị) |
Có khả năng xây dựng một chiến lược thương hiệu hiệu quả, xác định rõ thương hiệu đại diện cho điều gì và định hình cá tính cũng như vị thế cạnh tranh của thương hiệu. Có khả năng triển khai chiến lược thương hiệu đã được thống nhất, thực hiện đúng cam kết thương hiệu, xây dựng bộ hướng dẫn thương hiệu, quản lý sự phát triển của thương hiệu, đánh giá hiệu quả hoạt động của thương hiệu và điều chỉnh chiến lược đã chọn khi cần thiết để thúc đẩy thành công trong kinh doanh. |
3. Năng Lực Marketing – Marketing Capability
(Khuyến khích, Xây dựng, Phát triển) |
Chủ động chịu trách nhiệm cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp của bản thân, đồng thời tìm cách quản lý và định hướng sự nghiệp một cách chủ động. Có khả năng huấn luyện, tạo động lực và quản lý hiệu suất của các đội ngũ marketing để mang lại hiệu quả kinh doanh mạnh mẽ. Luôn nỗ lực nâng cao năng lực marketing của tổ chức và xây dựng các kế hoạch rõ ràng để quản lý đội ngũ nhân tài trong lĩnh vực marketing, đảm bảo việc kế thừa nhân sự hiệu quả và duy trì sự liên tục. |
4. Quản Lý Kênh Phân Phối – Channel Management
(Phát triển kênh, Quản lý ngành hàng) |
Có khả năng xây dựng một chiến lược quản lý kênh phân phối hiệu quả, đảm bảo sự đồng bộ giữa chiến lược kinh doanh, marketing và bán hàng tổng thể của tổ chức. Đảm bảo rằng có một kênh tiếp cận thị trường rõ ràng cho các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Có khả năng lựa chọn những kênh hiệu quả nhất để quảng bá, bán và phân phối các sản phẩm, dịch vụ và đề xuất giá trị của tổ chức. |
5. Truyền Thông Doanh Nghiệp – Corporate Communications
(Quan hệ công chúng, Truyền thông, Danh tiếng) |
Có khả năng xây dựng một chiến lược truyền thông doanh nghiệp hiệu quả, đảm bảo có sự giao tiếp hai chiều rõ ràng giữa doanh nghiệp và các bên liên quan chủ chốt bên trong và bên ngoài tổ chức. Đảm bảo rằng chiến lược này truyền tải thông điệp rõ ràng và nhất quán, có độ tin cậy, tính xác thực và phù hợp với các giá trị cũng như cá tính thương hiệu của tổ chức. Có khả năng xác định tổ hợp kênh truyền thông phù hợp nhất cho từng nhóm đối tượng cụ thể và điều chỉnh cách tiếp cận dựa trên việc rà soát thường xuyên chiến lược cũng như phản hồi từ đối tượng truyền thông. |
6. Tiếp Thị Kỹ Thuật Số – Digital Marketing
(Chiến lược, Năng lực, Tích hợp) |
Có khả năng xây dựng, dẫn dắt và triển khai một chiến lược digital marketing hiệu quả cao. Sử dụng các hiểu biết sâu sắc về thị trường và khách hàng để định hướng chiến lược và thực hiện các chiến dịch kỹ thuật số có tác động mạnh mẽ. Làm việc với các agency digital bên ngoài. Có chuyên môn vững vàng về các yếu tố cấu thành của digital marketing và đảm bảo rằng cách tiếp cận luôn nhất quán và được tích hợp đầy đủ vào các chiến lược kinh doanh và marketing của tổ chức. |
7. Chiến Dịch Marketing – Marketing Campaigns
(Truyền thông, Quảng cáo, Thương hiệu) |
Có khả năng xây dựng các chiến dịch marketing thành công và dẫn dắt, hướng dẫn việc triển khai thực hiện. Sử dụng những hiểu biết sâu sắc về thị trường và khách hàng để định hướng chiến lược và triển khai các chiến dịch có tác động mạnh mẽ. Hợp tác hiệu quả với các agency bên ngoài để phát triển những chiến dịch sáng tạo cao. Có chuyên môn vững vàng về các yếu tố then chốt của một chiến dịch, bao gồm: phân tích, nghiên cứu, phát triển thương hiệu, quảng cáo, digital marketing, tài trợ, hoạt động khuyến mãi, marketing trực tiếp và quan hệ công chúng với người tiêu dùng. Sở hữu năng lực truyền thông marketing mạnh và có khả năng xây dựng cách tiếp cận tối ưu để giao tiếp hiệu quả với khách hàng và các nhóm đối tượng quan trọng khác. |
8. Phát Triển Sản Phẩm Mới – New Product Development
(Sản phẩm, Dịch vụ, Giá trị, Đề xuất) |
Có khả năng xây dựng một chiến lược phát triển sản phẩm mới hiệu quả cho doanh nghiệp. Có năng lực tạo ra một quy trình phát triển sản phẩm mới hiệu quả nhằm phát triển danh mục sản phẩm, dịch vụ và các đề xuất giá trị phù hợp với chiến lược kinh doanh và marketing tổng thể. Đảm bảo rằng các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức thực hiện đúng cam kết thương hiệu và mang lại trải nghiệm khách hàng xuất sắc. Có khả năng biến danh mục sản phẩm và dịch vụ của tổ chức thành yếu tố khác biệt cốt lõi và lợi thế cạnh tranh trên thị trường. |
9. Chiến Lược Marketing – Marketing Strategy
(Tầm nhìn, Góc nhìn rộng) |
Có hiểu biết rõ ràng về tầm nhìn, chiến lược và các yếu tố chiến lược then chốt thúc đẩy tăng trưởng của tổ chức. Có thể sử dụng những hiểu biết này để hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức và đạt được kết quả kinh doanh. Nhìn nhận tổ chức và hoạt động kinh doanh một cách toàn diện, đồng thời có hiểu biết sâu sắc về môi trường vận hành bên trong và bên ngoài. Đưa ra tư duy chiến lược rõ ràng đối với các vấn đề như: xu hướng ngành, môi trường cạnh tranh, cơ hội thị trường và khách hàng, công nghệ mới nổi và quản lý các bên liên quan hiệu quả. Có khả năng liên kết chiến lược của tổ chức với các kết quả hàng ngày và các mục tiêu vận hành then chốt. |
10. Nghiên Cứu – Research
(Phân tích, Hiểu biết về khách hàng |
Có khả năng sử dụng thông tin khách hàng và thị trường chất lượng cao cùng với phân tích dữ liệu để phát triển các hiểu biết quan trọng về khách hàng và thị trường. Việc sử dụng các hiểu biết này nhằm định hướng và dẫn dắt các chiến lược kinh doanh và marketing tổng thể. Có năng lực sử dụng các chỉ số khách hàng phù hợp như: mức độ hài lòng, mức độ tương tác và hành vi tiêu dùng, để đánh giá mức độ thành công chung của chiến lược marketing và hỗ trợ cho các nỗ lực phát triển sản phẩm mới. |
11. Lấy Khách Hàng Làm Trung Tâm – Customer Centricity
(Kỳ vọng, mối quan hệ, dữ liệu) |
Tập trung rõ ràng vào việc đáp ứng nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng. Phát triển trải nghiệm khách hàng phù hợp với định vị thương hiệu, cam kết và giá trị cốt lõi. Thúc đẩy sự trung thành và mức độ hài lòng của khách hàng. Nỗ lực xây dựng các mối quan hệ khách hàng dài hạn và bền vững (có lợi nhuận), bằng cách sử dụng dữ liệu và hiểu biết từ khách hàng để thấu hiểu rõ hơn về ưu tiên và nhu cầu của họ, từ đó mang lại trải nghiệm tốt nhất có thể. |
III. NĂNG LỰC CON NGƯỜI – PEOPLE COMPETENCIES (Behavioural)Các năng lực hành vi cần thiết để đóng góp hiệu quả vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh. |
|
1. Giao tiếp & Ứng Xử – Communication & Interpersonal Skills
(Đáng tin cậy, Tạo ảnh hưởng) |
Tạo ấn tượng mạnh trong giao tiếp và gây dựng được sự tin cậy với các nhóm đối tượng chính. Là người giao tiếp tốt, có khả năng đại diện tổ chức một cách hiệu quả trước các bên liên quan và đối tác chiến lược. Biết lắng nghe chủ động và có thể điều chỉnh, thích nghi phong cách giao tiếp để phù hợp với từng đối tượng và hoàn cảnh. Có nhận thức tốt về phong cách giao tiếp cá nhân và hiểu rõ tác động của phong cách đó đến người khác. |
2. Quản Lý Xung Đột – Conflict Management
(Kết nối, Hợp tác) |
Có khả năng quản lý xung đột hiệu quả trong đội nhóm của mình và trên toàn tổ chức. Hiểu được lợi ích của việc không để xung đột âm ỉ và leo thang thành các vấn đề nghiêm trọng trong kinh doanh. Nỗ lực xây dựng văn hóa tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau, đảm bảo các cuộc thảo luận và tranh luận mang tính xây dựng, không biến thành xung đột cá nhân. Nhận thức rõ lợi ích của một văn hóa tổ chức cởi mở và trung thực, tránh mâu thuẫn cá nhân. |
3. Phát Triển Con Người – Developing People
(Kèm cặp, Tạo động lực, Quản lý nhân tài) |
Có khả năng phát triển người khác, trong đội nhóm của mình cũng như trên toàn tổ chức. Tạo ra môi trường học tập cho mọi nhân viên, khuyến khích họ hiểu rõ vai trò của mình và cách vai trò đó gắn kết với hoạt động kinh doanh. Thực hiện đánh giá thường xuyên về bộ kỹ năng của đội nhóm để xác định nhu cầu đào tạo và phát triển. Đảm bảo mỗi nhân viên đều có trách nhiệm cá nhân trong việc phát triển bản thân, với sự hỗ trợ từ người quản lý trực tiếp. |
4. Gây Ảnh Hưởng – Influencing
(Thuyết phục, Giành cam kết, Quản lý kỳ vọng cấp trên) |
Có khả năng gây ảnh hưởng lớn và đáng tin cậy đối với các bên liên quan chủ chốt bên trong và bên ngoài. Có khả năng điều chỉnh phong cách gây ảnh hưởng để phù hợp với từng người và từng tình huống khó khăn, phức tạp. Có nhận thức tốt về bản thân và hiểu rõ phong cách gây ảnh hưởng của mình tác động như thế nào đến người khác, đồng thời tối ưu hóa cách tiếp cận để đạt được kết quả “đôi bên cùng có lợi”. |
5. Lãnh Đạo – Leadership
(Truyền cảm hứng, Tiên phong, Tầm nhìn rõ ràng) |
Có khả năng định hướng tổng thể trong phạm vi trách nhiệm của mình và dần dần là trên toàn tổ chức. Có thể diễn giải rõ ràng tầm nhìn, sứ mệnh và các mục tiêu chiến lược của tổ chức, đồng thời kết nối chúng một cách thực tế với các mục tiêu kinh doanh và marketing. Có năng lực xuất sắc trong việc tạo động lực cho người khác và nuôi dưỡng sự cam kết mạnh mẽ dựa trên nhiệt huyết, động lực và sự uy tín cá nhân. Thể hiện vai trò lãnh đạo rõ ràng, đặc biệt trong thời điểm khủng hoảng, điều kiện thị trường khó khăn hoặc khi có thay đổi lớn. Luôn làm gương, thể hiện các giá trị cốt lõi của tổ chức và xây dựng văn hóa hiệu suất cao như một động lực chính cho tăng trưởng bền vững dài hạn. |
6. Đàm Phán – Negotiation
(Lắng nghe, Xây dựng mối quan hệ) |
Là một người đàm phán hiệu quả, có khả năng điều chỉnh và thích nghi phương pháp tiếp cận để phù hợp với từng cá nhân và các tình huống khó khăn, phức tạp. Có khả năng hướng tới các giải pháp “đôi bên cùng có lợi” như một nền tảng để xây dựng các mối quan hệ công việc lâu dài và bền vững với các bên liên quan nội bộ và bên ngoài. |
7. Quản Lý Con Người – People Management
(Kèm cặp, Tạo động lực) |
Quản lý con người một cách hiệu quả và có thể cân bằng giữa sự tập trung vào nhiệm vụ với phong cách quản lý nhân sự hiệu quả. Luôn tìm hiểu điều gì tạo động lực cho từng thành viên trong đội nhóm và hiểu điều gì khiến họ thực sự hứng thú. Xây dựng văn hóa hiệu suất cao đồng thời nâng cao năng lực marketing và kinh doanh. Hỗ trợ các thành viên trong đội nhóm chịu trách nhiệm phát triển cá nhân của mình; huấn luyện họ bằng cách đưa ra phản hồi thường xuyên và mang tính hành động. Có cách tiếp cận hiệu quả trong quản lý nhân tài và đảm bảo có kế hoạch kế nhiệm rõ ràng. |
8. Quản Lý Mối Quan Hệ – Relationship Management
(Bền vững, Hiệu quả) |
Có khả năng xây dựng các mối quan hệ kinh doanh bền vững và tạo ra mạng lưới kết nối hiệu quả để mang lại kết quả kinh doanh. Xác định được các bên liên quan chủ chốt bên trong và bên ngoài, và chủ động xây dựng mối quan hệ hiệu quả thông qua kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ và phong cách gây ảnh hưởng mang tính hợp tác. Phát triển các mối quan hệ hiệu quả giữa các phòng ban và có thể huy động nỗ lực vượt ngoài nghĩa vụ của người khác để đạt được mục tiêu tổ chức và vượt qua sự kháng cự với thay đổi. |
9. Phục Hồi & Vượt Khó – Resiliene
(Vượt qua trở ngại, Hồi phục sau thất bại) |
Có khả năng giữ bình tĩnh dưới áp lực và duy trì góc nhìn toàn diện khi đối mặt với những trở ngại và thách thức lớn. Dựa vào kinh nghiệm trước đây để vượt qua các tình huống khó khăn, xa lạ và đầy thử thách. Có khả năng hồi phục sau những thất bại nghề nghiệp nghiêm trọng. Xây dựng văn hóa kiên cường trong đội nhóm và toàn tổ chức thông qua cách phản ứng và hành xử trong các hoàn cảnh đầy thử thách. |
10. Xây Dựng Đội Ngũ – Team Building
(Hợp tác, Làm việc nhóm) |
Là một thành viên làm việc nhóm hiệu quả với phong cách hợp tác. Là người có khả năng xây dựng đội nhóm một cách tự nhiên, luôn hỗ trợ sự phát triển của từng cá nhân trong nhóm. Chủ động đóng góp cho tập thể, tìm kiếm ý kiến từ người khác và phát triển thêm từ những đóng góp đó. Xây dựng các đội nhóm hiệu suất cao, tạo ra mục tiêu chung, phân công nhiệm vụ hiệu quả và sẵn sàng đạt được thành công thông qua người khác. |
=> Bây giờ thì bạn đã biết là 1 người (digital) marketing cần có những năng lực gì để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức ngoài kia. Tiếp theo quan trọng là từng ngày nỗ lực học & hành để ngày càng tăng năng lực, trình độ của mình.
Đừng quá lo lắng nếu bạn chỉ đang biết một phần rất nhỏ, vì cũng không có ai giỏi toàn diện tất cả các vấn đề. Nhưng kể cả bạn đang rất giỏi thì ở ngoài kia vẫn còn nhiều người giỏi hơn lẫn đang cố gắng hơn ; )